Trong bài viết trước Chất liệu sử dụng may túi lọc bụi (phần 2) đã đề cập đến 5 loại vật liệu vải lọc có nguồn gốc từ sợi hữu cơ nhân tạo giá rẻ được sử dụng may các loại túi lọc bụi. Trong bài viết này sẽ gửi đến bạn đọc thông tin về 4 loại vật liệu, vải lọc cũng thuộc nhóm các loại vật liệu hữu cơ nhân tạo được ứng dụng làm vải lọc bụi trong hệ thống lọc bụi túi vải. Đặc điểm của các loại vật liệu trong bài viết này đều là các loại vải lọc có giá trị rất cao, gấp nhiều lần so với 5 loại vải trong bài viết trước. Chi tiết về các loại vải lọc được thể hiện dưới đây.
Tin liên quan:
Hệ thống lọc bụi túi vải là gì?
Lọc Cartridge là gì? Các loại sản phẩm Cartridge hiện nay
Hệ thống thu bụi sử dụng vật liệu lọc vải không dệt tổng hợp
Nomex, Conex, Trol
Nomex là loại vải thường xuyên sử dụng làm túi lọc bụi nhất. Loại vải này có màu vàng nâu nhạt, có nhiều ưu điểm nổi bật như khả năng hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cao lên tới 210 độ C và khả năng chịu mài mòn và độ bền chắc rất cao.
Nomex là vật liệu meta-aramid có khả năng chống cháy (chống lại sự bùng phát của ngọn lửa) được phát triển những năm 1960 và thương mại hóa kể từ năm 1967. Một loại vật liệu với các tính năng vượt trội với kahr năng chịu nhiệt độ cao và không tạo ngọn lửa khi cháy. Điều này mang lại sự tin cậy đối với quy trình phòng chống cháy nổ của hệ thống sản xuất. Bên cạnh đó loại vải này có mức co rất thấp sau một thời gian sử dụng. Ưu điểm khác của loại sợi này là khả năng kháng lại sự ảnh hưởng các hóa chất rất tốt. Đặc tính sợi rất mềm, bền chắc phù hợp để kéo thành các sản phẩm dệt.
Khả năng chống cháy của Nomex nhờ cacbon hóa và làm dày khi tiếp xúc với nhiệt độ cao. Phản ứng điển hình này làm tăng hàng rào bảo vệ giữa nguồn nhiệt với vật liệu cần được bảo vệ, giữ an toàn cho sản xuất và vận hành.
Vấn đề tồn tại của loại vải là giá thành khá cao. Do đó chỉ một số ứng dụng của các nhà máy xi măng hoặc nhiệt độ cao mới cần tới loại vải này.
Trong một số trường hợp để cường hóa các điểm mạnh và loại bỏ các điểm yếu của vải Nomex, phương pháp xử lý phủ PTFE thường được sử dụng. Nhìn chung phương pháp này cùng với vải Nomex có giá thành rất cao nhưng vẫn thấp hơn nhiều so với vải lọc sử dụng PTFE 100%.
Thông tin kỹ thuật đối với vải lọc Nomex:
Độ bền kéo: 570 – 690N/mm2
Nhiệt độ tối đa làm việc thông thường: 210 độ C
Khả năng chịu mài mòn:Rất tốt
Kháng ẩm: Trung bình
Khả năng kháng Acid: Tốt trong trường hợp acid yếu
Khả năng kháng Alkaline: Hoản hảo khi nhiệt độ thấp
Trọng lượng riêng thông thường: 500 – 600g/m2
Teflon
Sợi Teflon còn được gọi là PTFE, một loại vật liệu phù hợp để dệt thành hầu như bất kỳ mẫu nào có thể tưởng tượng được về đồ bền chắc vật lý và hóa học. Đáng chú ý, loại vật liệu này có thể ứng dụng trong sản xuất các loại túi lọc bụi bởi khả năng chống bám dính nguyên liệu. Vật liệu này có thể sử dụng làm chất tráng phủ cho một số loại vải được dệt bằng sợi tổng hợp, phổ biến là Nomex trong ứng dụng túi lọc bụi. Ứng dụng này nổi bật bởi khả năng giảm chi phí sản xuất một túi Nomex phủ PTFE giúp cường hóa khả năng bền hóa – lý của Nomex.
Các loại vải được dệt bằng sợi Teflon ổn định dưới các nhiệt độ và áp suất. Một loại vải được dệt bằng sợi Teflon PTFE thể hiện độ bền kéo và độ mài mòn cao. Vải được dệt bằng sợi Teflon cũng thể hiện khả năng kháng hóa chất và hơi nước lớn.
Thông tin kỹ thuật đối với vải lọc Nomex:
Độ bền kéo: 380N/mm2
Nhiệt độ tối đa làm việc thông thường: 260 độ C
Khả năng chịu mài mòn: Tốt
Kháng ẩm: Rất tốt
Khả năng kháng Acid: Rất tốt
Khả năng kháng Alkaline: Rất tốt
Trọng lượng riêng thông thường: 750 – 940g/m2
Xem thêm:
Ảnh hưởng của bụi đến sức khỏe con người
Bụi vẫn là tác nhân ô nhiễm chủ yếu
Ryton, PPS, Rastex, Procon
Thông dụng nhât với tên gọi PPS, thành phần chính là Polyphenylene sulfide (PPS), một polymer hữu cơ bao gồm các vòng thơm được liên kết bởi các liên kết sulfide. Sợi tổng hợp và vải dệt có nguồn gốc từ polymer này có khả năng chống lại sự tấn công hóa học và nhiệt. PPS được sử dụng trong vải lọc cho nồi hơi than, nỉ làm giấy, cách điện, tụ điện màng, màng đặc biệt, miếng đệm và bao bì.
PPS là tiền thân của một loại polymer dẫn điện thuộc họ polymer dạng bán linh hoạt. PPS có thể được chuyển đổi thành dạng bán dẫn bằng cách oxy hóa hoặc sử dụng các chất dẫn xuất.
Polyphenylene sulfide là một loại nhựa kỹ thuật, thường được sử dụng làm nhựa nhiệt dẻo cao phân tử. PPS có thể được đúc, ép đùn hoặc gia công. Ở dạng rắn nguyên chất, nó có thể có màu trắng đục đến màu nâu nhạt.Nhiệt độ dịch vụ tối đa là 218 ° C (424 ° F). PPS không bị hòa tan trong bất cứ dung môi nào trong điều kiện nhiệt độ dưới 200 độ C.
Trong ứng dụng đối với hệ thống lọc bụi, PPS có thể được ứng dụng theo 2 cách gồm làm trực tiếp làm thành túi hoặc lớp phủ bề mặt vải. Sợi PPS có nhiều đặc tính chống hóa chất rất tốt, bên cạnh đó bề mặt bóng và ít bám dính hạn chế khả năng đọng lại bụi trong quá trình vận hành hệ thống lọc bụi. Ứng dụng khác làm lớp phủ bề mặt vải được sử dụng để xử lý bề mặt vải làm tăng nhiệt độ hoạt động (không thể được như PTFE) và hạn chế bám dính, chống lại các tác động hóa học cho các bề mặt vải.
Thông tin kỹ thuật đối với vải lọc PPS:
Độ bền kéo: 1000 – 1200N/mm2
Nhiệt độ tối đa làm việc thông thường: 180 độ C trong điều kiện ít oxy
Khả năng chịu mài mòn: Tốt
Kháng ẩm: Không bị tác động bởi hơi nước
Khả năng kháng Acid: Hoàn hảo
Khả năng kháng Alkaline: Hoàn hảo
Trọng lượng riêng thông thường: 500 – 800g/m2
P84
Sợi P84 là sợi tạo thành dựa trên polyimide với đặc tính dệt điển hình. Polyimide được biết đến là vật liệu được sử dụng trong một phạm vi nhiệt độ hoạt động rộng bắt đầu từ các ứng dụng đông lạnh và kết thúc với nhiệt độ cao. Đây là điểm khác biệt của Polyimide với các ứng dụng ở giới hạn của vật liệu dựa trên polymer. Độ ổn định nhiệt dựa trên xương sống vòng thơm của polymer làm các sợi không tan chảy. Vật liệu P84 so với các loại polymer khác nhìn chung không có khả năng chịu mài mòn tốt nhưng vẫn đủ để sử dụng trong nhiều lĩnh vực mà khả năng bền nhiệt của P84 tỏ ra vượt trội so với các vật liệu khác.
Vải sợi P84 không bắt lửa do đó được sử dụng một trong các quá trình có yêu cầu cao về phòng chống cháy nổ. Do tính chất không bắt lửa nên P84 không tạo ra ngọn lửa trong quá trình hoạt động. Điều này giúp cho việc giữ gìn an toàn hệ thống được đảm bảo và tránh những tổn thất không đáng có liên quan đến vấn đề an toàn của nhà máy.
Đặc ddieemrnhanj dnajg với vải P84 là vải có màu vàng tươi, rất bóng và nhẵn trên bề mặt và một đặc điểm khác là điểm yếu của loại vải này: Giá trị rất cao.
Thông tin kỹ thuật đối với vải lọc P84:
Độ bền kéo: 850 – 900N/mm2
Nhiệt độ tối đa làm việc thông thường: 260 độ C
Khả năng chịu mài mòn: Trung bình
Kháng ẩm: Không bị tác động bởi hơi nước
Khả năng kháng Acid: Rất tốt
Khả năng kháng Alkaline: Rất tốt
Trọng lượng riêng thông thường: 550g/m2
Trên đây là 4 loại vải thuộc nhóm giá trị cao trong có nguồn gốc từ sợi hữu cơ nhân tạo. Cùng với 11 loại vải trong 2 bài viết trước đã tổng hợp đầy đủ 15 loại vải sử dụng phổ biến nhất làm túi lọc bụi. Tùy thuộc mỗi hãng sản xuất các quy trình và sản phẩm vải lọc có thể được tùy biến hướng đến làm nổi trội một haowjc một vài đặc tính của vải lọc. Do đó thông tin trong bài viết này tổng hợp các đặc tính chung nhất của các sản phẩm vải lọc bụi tại đang được sử dụng hiện nay. Bên cạnh chất liệu và xử lý vải còn có nhiều yếu tố khác tác động đến hiệu quả lọc bụi như kỹ thuật may túi, lắp túi và kết cấu hệ thống sẽ tiếp tục được thông tin trong các bài viết tiếp theo. Mời bạn đọc tiếp tục theo dõi và cập nhật.
Tin mới cập nhật:
Chất liệu sử dụng may túi lọc bụi (phần 1)
Leave a Reply