Trong bài viết trước Chất liệu sử dụng may túi lọc bụi (phần 1) đã đề cập đến các loại vải thuộc nhóm sợi tự nhiên và sợi vô cơ nhân tạo. Đó là các sản phẩm đều có thể dùng làm túi lọc bụi trong hệ thống lọc bụi túi vải. Tuy nhiên các loại vật liệu này thường ít được sử dụng hơn do giá cả và số lượng trường hợp cần phải sử dụng đến các loại vải này không nhiều. Bài viết này sẽ gửi đến bạn thông tin về các sản phẩm vải lọc bụi có nguồn gốc từ sợi tự hữu cơ nhân tạo.
Các loại vải lọc thuộc danh mục này gồm các loại sau:
- Acrilan, AC/AC
- Dralon, Orlon, Zefran, Dolanit
- Polypropylene, Meraklon
- Trevira, Dacron, Terylene, Tergal, Vestan, Kodel
- Nylon, Perlon
- Nomex, Conex, Trol
- Ryton, PPS, Rastex, Procon
- P84
Các loại vải này có độ sai khác về các tính chất vật lý, hóa học nhưng nhìn điểm chung các loại sợi này có đặc điểm chung về tính chất bền vật lý rất tốt. Sử dụng được trong nhiều quá trình không chỉ để làm túi lọc bụi. Hầu hết các vấn đề chỉ liên quan tới vấn đề hóa học và giá cả.
Tin liên quan:
Hệ thống thu bụi sử dụng vật liệu lọc vải không dệt tổng hợp
Trong khuôn khổ bài viết này, các loại vật liệu sợi hữu cơ nhân tạo phổ biến và có giá thấp. Chi tiết các vấn đề này của vải lọc bụi có nguồn gốc từ sợi hữu cơ nhân tạo được thông tin đầy đủ dưới đây:
Sợi Acrilan, AC/AC
Là loại vải có tính chất giống với tơ lụa, còn được gọi là loại tơ nhân tạo. Loại sợi tổng hợp được làm từ Polyacrylnitrile – copolymer với trọng lượng phân tử trung bình 100.000, với khoảng 1900 đơn vị monomer. Comonomers điển hình là vinyl acetate hay methyl acrylate . DuPont tạo ra các sợi acrylic đầu tiên vào năm 1941 và đăng ký nhãn hiệu với tên Orlon. Đặc tính loại vải này khá bền chắc và giữ nhiệt tốt, xơ acrylic thường được sử dụng cho sản phẩm trang phục giữ ấm cá nhân và vải trang trí nội thất. Acrilan được sản xuất là một sợi đơn, sau đó cắt thành các đoạn ngắn chủ yếu tương tự như lông len, đem xe thành sợi.
Điểm nổi bật của vải lọc Acrilan là chịu được các loại dầu, hóa chất, và khả năng chống lại sự huỷ hoại khi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời.
Điểm trừ của loại vải này thiếu đặc tính mềm mại, khả năng tạo nỉ và không thể nhuộm bằng thuốc nhuộm acid. Khả năng giữ nhiệt của Acrilan không tốt bằng các loại sợi tự nhiên.
Thông tin kỹ thuật đối với vải lọc Acrilan:
Độ bền kéo: 200 – 530N/mm2
Nhiệt độ tối đa làm việc thông thường: 110 độ C
Khả năng chịu mài mòn: Trung bình
Kháng ẩm: Hoàn hảo
Khả năng kháng Acid: Trung bình
Khả năng kháng Alkaline: Trung bình
Trọng lượng riêng thông thường: 500 – 600g/m2
Dralon, Orlon, Zefran, Dolanit
Cũng là loại vật liệu cấu tạo bởi Polyacrylnitrile – homopolymer. Còn được gọi là sợi PAN Sợi Polyacrylonitrile, loại vải có độ co dãn và độ bền kéo tốt. Đặc điểm nổi bật với khả năng chống lại tia UV, chịu nhiệt độ cao và lạnh. Đặc điểm tạo thành ứng dụng nổi bất nhất của loại sợi này là có độ bền kéo rất cao, chống lại tác động uốn. Thường sử dụng trong xây dựng để tăng độ bền của kết cấu bê tông, trong nhựa đường cải thiện đường độ bám dính, độ ổn định khi thay đổi nhiệt độ, tăng khả năng chịu lực và hạn chế vêt nứt. Vì các yếu tố này mà loại vải này được ứng dụng trong sản xuất các loại túi lọc bụi.
Thông số kỹ thuật đối với sợi Polyacrylnitrile – homopolymer dùng cho túi lọc bụi như sau:
Độ bền kéo: 200 – 530N/mm2
Nhiệt độ tối đa làm việc thông thường: 130 độ C
Khả năng chịu mài mòn: Trung bình
Kháng ẩm: Hoàn hảo
Khả năng kháng Acid: Trung bình
Khả năng kháng Alkaline: Trung bình
Trọng lượng riêng thông thường: 500 – 600g/m2
Các thông số vải lọc Dralon, Orlon, Zefran, Dolanit gần như tương đồng với vải Acrilan do cùng cấu tạo từ đơn phân Polyacrylnitrile – homopolymer. Giá vải cũng đắt hơn so với Acrilan tuy nhiên không quá lớn về chênh lệch.
Xem thêm:
Ảnh hưởng của bụi đến sức khỏe con người
Trevira, Dacron, Terylene, Tergal, Vestan, Kodel
Thành phần chính của các loại vải này là polyester. Terylene là vải polyester đầu tiên từng được sản xuất. Vật liệu này nhanh chóng trở thành loại vải rất phổ biến vì tính linh hoạt cao. Terylene đòi hỏi ít thời gian và công sức để làm sạch. Ngoài ra, polyester kết hợp tốt với các loại sợi tự nhiên, chẳng hạn như cotton khiến vải được sản xuất ra được ưa chuộng hơn với ứng dụng cá nhân.
Vải lọc polyester là vật liệu sử dụng phổ biến nhất để làm túi lọc bụi. Ứng dụng cho các quá trình và nhà máy không yêu cầu cao về các khả năng chịu hóa chất. Một loại vật liệu khá rẻ và phổ biến trong khi độ bền chắc và khả năng chịu mài mòn lại tương đương với các loại vải giá trị cao khác.
Một số sản phẩm khác của vải polyester là các loại vải chống tĩnh điện. Các loại vải này được đưa vào để hạn chế vấn đề tĩnh điện và đảm bảo an toàn với vật liệu trong quá trình sản xuất. Vấn đề tĩnh điện luôn gây tiềm ẩn các nguy cơ về cháy nổ đặc biệt nếu nguyên liệu là các vật liệu dễ cháy nổ như tinh bột, cellulose…
Thông số kỹ thuật đối với sợi Polyacrylnitrile – homopolymer dùng cho túi lọc bụi như sau:
Độ bền kéo: 560 – 820N/mm2
Nhiệt độ tối đa làm việc thông thường: 150 độ C
Khả năng chịu mài mòn: Tốt
Kháng ẩm: Kém
Khả năng kháng Acid: Trung bình
Khả năng kháng Alkaline: Trung bình
Trọng lượng riêng thông thường: 400 – 600g/m2
Xem thêm:
Một số nguồn tác động môi trường từ hoạt động sản xuất giấy
Polypropylene, Meraklon
Thành phần chính của loại vải này là Polypropylene, loại vải thường được ứng dụng để che chắn bụi cho nội thất trong thời gian dài. Đặc tính nổi bật nhất của loại vải này có khả năng chịu các tác động vật lý hóa học (trừ tác nhân nhiệt độ cao) một cách gần như hoàn hảo. Chính vì lý do này nên vải polypropylene được ứng dụng sử dụng để làm vải lọc bụi. Một thế mạnh khác nữa là loại vải này rất phổ biến. Tuy nhiên điểm yếu của loại vải này lại rất ảnh hưởng, khả năng chịu nhiệt thấp hơn so với các loại vải sợi hữu cơ khác.
Thông số kỹ thuật vải Polypropylene, Meraklon yêu cầu dùng cho túi lọc bụi:
Độ bền kéo: 260 – 640N/mm2
Nhiệt độ tối đa làm việc thông thường: 100 độ C
Khả năng chịu mài mòn: Rất tốt
Kháng ẩm: Rất tốt
Khả năng kháng Acid: Rất tốt
Khả năng kháng Alkaline: Rất tốt
Trọng lượng riêng thông thường: 550g/m2
Nylon, Perlon
Thành phần chủ yếu của Nylon, Perlon gồm các loại sợi polyamide (alipahtic). Loại vải này có trọng lượng riêng thấp nhất trong các loại vải lọc bụi được ứng dụng trong lọc bụi. Là một sản phẩm ưa nước nhưng kháng lại các dung môi kiềm, có độ bền chắc rất cao và khả năng chịu mài mòn khá tốt. Do đó Nylon, Perlon được ứng dụng làm túi lọc bụi trong các trường hợp môi trường không có tính acid và nhiệt độ không quá cao.
Thông số kỹ thuật vải Nylon, Perlon yêu cầu dùng cho túi lọc bụi:
Độ bền kéo: 370 – 850N/mm2
Nhiệt độ tối đa làm việc thông thường: 110 độ C
Khả năng chịu mài mòn: Rất tốt
Kháng ẩm: Bình thường
Khả năng kháng Acid: Yếu
Khả năng kháng Alkaline: Tốt
Trọng lượng riêng thông thường:300g/m2
Trên đây là bốn sản phẩm vải lọc bụi có nguồn gốc chất hữu cơ nhân tạo có giá rị trên thị trường không cao. Hầu hết ứng dụng lọc bụi hiện nay đều sử dụng các loại hóa chất này làm vật liệu lọc. các trường hợp khác do đặc thù môi trường làm việc nên cần loại vật liệu lọc bụi đáp ứng được kỹ thuật. Bài viết tiếp theo sẽ đề cập đến 4 loại vải có giá trị cao trên thị trường, được sử dụng với một số yêu cầu đặc thù.
Thông tin thêm:
Đặc điểm vải lọc bụi trong hệ thống lọc bụi túi vải
Leave a Reply