Chất liệu sử dụng may túi lọc bụi (phần 1)

Chất liệu sử dụng may túi lọc bụi (phần 1)

5/5 – (2 votes)

Ở bài viết Đặc điểm vải lọc bụi trong hệ thống lọc bụi túi vải đã đề cập tới các cách phân loại vải sử dụng may túi lọc bụi. Bài viết này sẽ đưa ra các thông tin về các chất liệu vải lọc và ưu nhược điểm từng loại vật liệu.

Có 15 loại vật liệu cơ bản khác nhau được sử dụng để may túi lọc. Các loại vật liệu này thuộc 3 nhóm theo nguồn gốc là:

Sợi tự nhiên:

  • Cotton
  • Len (wool)

Sợi hữu cơ nhân tạo:

  • Acrilan
  • Dralon/Orlon/Zefran/Dolanit
  • Polypropylene/Meraklon,
  • Trevira/Dacron/Terylene/Tergal/Vestan/Kodel
  • Nylon/Perlon, Nomex/Conex/Trol
  • Teflon
  • Ryton/PPS/Rastex/Procon
  • P84

Sợi vô cơ nhân tạo:

  • Glass/Fiberglass
  • Stone Wool/Mineral Woll
  • Various Steels
  • Ceramic – Sợi gốm

Tin liên quan:

Hệ thống lọc bụi túi vải là gì?

Đặc điểm vải lọc bụi trong hệ thống lọc bụi túi vải

Hệ thống thu bụi sử dụng vật liệu lọc vải không dệt tổng hợp

Lọc Cartridge là gì? Các loại sản phẩm Cartridge hiện nay

Việc lựa chọn một vật liệu làm vải lọc dựa vào các yếu tố môi trường làm việc và đặc tính vật lý, hóa học của vật liệu. Do đó bài viết này sẽ đề cập đến nhóm sợi tự nhiên và sợi vô cơ nhân tạo. Thông tin chi tiết về đặc tính của các loại vải may túi lọc được thể hiện dưới đây:

Các loại vải có nguồn gốc từ sợi tự nhiên

Cotton

Thành phần cấu tạo chính từ Cellulose, Cotton được biết tới là hợp chất hữu cơ cao phân tử có nguồn gốc tự nhiên phổ biến và được ứng dụng nhiều nhất trong đời sống. Liên quan trực tiếp tới đời sống xã hội.

Mẫu vải dệt cotton
Mẫu vải dệt cotton

Cotton là vật liệu phổ biến trong tự nhiên, sử dụng chủ yếu tạo ra các sản phẩm may mặc. Loại vật liệu này đặc trưng bởi độ bền kéo lớn và khả năng chịu mài mòn tốt và phổ biến với giá thành rẻ. Tuy nhiên vấn đề của loại vải này là các tính chất khác đặc biệt là tính kháng hóa chất khá kém.

Thông tin kỹ thuật đối với vải lọc cotton:

Độ bền kéo: 410 – 670N/mm2

Nhiệt độ tối đa làm việc thông thường: 90 độ C

Khả năng chịu mài mòn: Tốt

Kháng ẩm: Yếu

Khả năng kháng Acid: Kém

Khả năng kháng Alkaline: Trung bình

Trọng lượng riêng thông thường: 150 – 400g/m2

Len (Wool)

Loại vải có cấu tạo từ chất Keratin (protein), nguồn gốc từ động vật. Là một trong hai loại vải có nguồn gốc tự nhiên sử dụng phổ biến nhất trong đời sống. Loại vải được sản xuất từ sợi lông cừu, qua một số quá trình chế biến để tạo thành sợi vải sử dụng cho các mục đích khác nhau.

Len
Len

Đặc tính của len gần giống với cotton, các thuộc tính kỹ thuật của len thấp hơn so với cotton khá nhiều. Chi tiết các thông tin kỹ thuật của len có giá trị để xem xét làm vải lọc bụi như sau:

Độ bền kéo: 120 – 230N/mm2

Nhiệt độ tối đa làm việc thông thường: 90 độ C

Khả năng chịu mài mòn: Trung bình

Kháng ẩm: Yếu

Khả năng kháng Acid: Trung bình

Khả năng kháng Alkaline: Trung bình

Trọng lượng riêng thông thường: 400 – 600g/m2

Sợi vô cơ nhân tạo

Glass, Fiberglass

Còn được gọi là các loại vải sợi thủy tinh. Đúng như tên gọi, thành phần chính của vải này sử dụng các loại sợi thủy tinh. Được biết đến với khả năng chống cháy tốt. Các sợi thủy tinh cấu tạo mảnh và mịn có đường kính 16µm. Loại vật liệu có độ bền kéo lớn nhất trong các vật liệu sử dụng làm vải lọc bụi. Tuy nhiên không vì thế mà loại vải này không mềm mại. Đặc tính loại vải này rất mềm và rất dễ để cuộn gấp. Điểm trừ của loại vật liệu này là khả năng kháng hóa chất khá kém, do đó yêu cầu môi trường hoạt động cần được giám sát chặt chẽ về các thông số hóa học.

Vải lọc bụi sợi thủy tinh
Vải lọc bụi sợi thủy tinh

Thông tin kỹ thuật vài sợi thủy tinh:

Độ bền kéo: 1500 – 2500N/mm2

Nhiệt độ tối đa làm việc thông thường: 270 độ C. Có thể chịu được nhiệt độ lên đến 350 độ C trong thời gian ngắn.

Khả năng chịu mài mòn: Trung bình – Yếu

Kháng ẩm: Bình thường

Khả năng kháng Acid: Yếu

Khả năng kháng Alkaline: Yếu

Trọng lượng riêng thông thường: 300 – 400g/m2

Tin liên quan:

Ảnh hưởng của bụi đến sức khỏe con người

Ô nhiễm không khí và tác động của nó đến môi trường

Ô nhiễm không khí do khí thải từ phương tiện giao thông.

Stone wool

Len khoáng sản là bất kỳ vật liệu sợi nào được hình thành bằng cách kéo sợi các vật liệu khoáng hoặc đá nóng chảy như xỉ và gốm. Các ứng dụng của len khoáng sản bao gồm cách nhiệt (cả cách nhiệt cấu trúc và cách nhiệt đường ống, mặc dù không chịu lửa như len cách nhiệt ở nhiệt độ cao), lọc, cách âm. Thông tin về loại vải này khá ít tuy nhiên nổi bật bởi khả năng chịu nhiệt tốt hơn cả fiberglass. Tuy nhiên cũng giống như fiberglass, loại vải này cũng kháng hóa chất khá kém. Một điểm trừ khác của loại vải này là độ bền kéo khá thấp.

Loại vải này ít được sử dụng trong làm túi lọc bụi, chỉ có một số trường hợp thiểu số ứng dụng sử dụng loại vải này. Các ứng dụng chính của loại vải này lại thuộc về ngành dệt may.

Stone/Mineral wool
Stone/Mineral wool

Đặc tính kỹ thuật của Stone wool – len gốm:

Độ bền kéo: 120 – 260N/mm2

Nhiệt độ tối đa làm việc thông thường: 350 độ C

Khả năng kháng Acid: Yếu

Khả năng kháng Alkaline: Yếu

Tin liên quan:

Tác động môi trường từ hoạt động sản xuất đồ mộc, thủ công mỹ nghệ

Tác động môi trường từ hoạt động của bệnh viện

Various Steels

Various Steels là loại vài với thành phần chính là các sợi kim loại. Là loại vải hoàn hảo nhất để ứng dụng đối làm túi lọc. Tuy nhiên có một vấn đề là loại vải này ít được sản xuất đại trà. Thông tin kỹ thuật của loại vải này không có nhiều. Ưu điểm của loại vải này có thể chịu được nhiệt độ cao và có độ bền kéo rất lớn.

Vải Various Steels
Vải Various Steels

Các thông tin kỹ thuật đối với vải Various Steels:

Độ bền kéo: 500 – 750N/mm2

Nhiệt độ tối đa làm việc thông thường: 600 độ C

Khả năng chịu mài mòn: Hoàn hảo

Khả năng kháng Acid: Hoàn hảo

Khả năng kháng Alkaline: Hoàn hảo

Ceramic

Là loại vải lọc bụi có thành phần chính là Silicium Oxyde. Là loại vải lọc có thể chịu nhiệt độ cao nhất trong các loại sản phẩm vải lọc bụi. Tuy nhiên điểm trừ là khả năng kháng alkaline và kháng mài mòn khá kém. Bù lại, vật liệu này kháng acid một cách hoàn hảo.

Vấn đề lớn nhất của loại vải này là giá cả. Loại vải này có giá thành cao nhất trong hầu hết các loại vải lọc có thể sử dụng cho hệ thống lọc bụi túi vải.

Vải lọc bụi Ceramic
Vải lọc bụi Ceramic

Thông tin kỹ thuật vải lọc Ceramic:

Nhiệt độ tối đa làm việc thông thường: 870 độ C

Khả năng chịu mài mòn: Yếu

Khả năng kháng Acid: Hoàn hảo

Khả năng kháng Alkaline: Yếu

Trọng lượng riêng thông thường: >30g/m2

Trên đây là các thông tin cần quan tâm của các loại vải lọc thuộc nhóm vải có nguồn gốc tự nhiên và sợi vô cơ nhân tạo. Các loại vải này nhìn chung ít được sử dụng hơn so với vải lọc sử dụng sợi hữu cơ nhân tạo. Tuy nhiên trong một số trường hợp các loại vải lọc này có thể sử dụng rất tốt cho hệ thống lọc bụi túi vải, đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật và tuổi thọ mà túi làm từ sợi hữu cơ nhân tạo không thể hoạt động được.

Trong bài viết tiếp theo Chất liệu sử dụng may túi lọc bụi (phần 2) sẽ thông tin đến bạn đọc về các đặc tính và khả năng sử dụng của loại vải thuộc nhóm sợi hữu cơ nhân tạo.

Tin liên quan:

Nguyên tắc hoạt động của thiết bị xử lý bụi và khí thải

Top 10 thành phố ô nhiễm không khí tồi tệ nhất thế giới

Xử lý khí thải bãi rác

Tình hình ô nhiễm không khí

Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *